Bài 3 – Giáo trình Minano Nihongo Mới nhất

Học tiếng Nhật cơ bản – Giáo trình Mina nonihongo

Đầu tiên là cấp sơ cấp N5 (hay 25 bài cơ bản)

Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp: Bài 2 – Giáo trình Minano nihongo

I.Từ vựng

ここ:chỗ này, đằng này, đây(gần người nói)

そこ:chỗ đó, đó(gần người nghe)

あそこ:chỗ kia, đằng kia, kia(xa người nói và người nghe)

どこ:chỗ nào, đâu

こちら:phía này, đằng này, chỗ này(cách nói lịch sự của ここ)

そちら:phía đó, đằng đó, chỗ đó,đó(cách nói lịch sự củaそこ)

あちら:phía kia, đằng kia, chỗ kia,kia(cách nói lịch sự của あそこ)

どちら:phía nào, đằng nào, chỗ nào, đâu(cách nói lịch sự của どこ)

 

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

きょうしつ:phòng họp

しょくどう:phòng ăn

じむしょ:văn phòng

かいぎしつ:phòng họp

うけつけ:quầy lễ tân

ロビ―:hành lang

へや:căn phòng

トイレ(おてあらい):nhà vệ sinh

かいだん:cầu thang

エレベーター:thang máy

エスカレーター:thang cuốn

じどはんばいき:máy bán hàng tự động

でんわ:điện thoại

[お]くに:nước

かいしゃ:công ty

うち:nhà

くつ:giày

ネクタイ:cà vạt

ワイウン:rượu vang

うりば:quầy bán

ちか:tầng hầm

―かい(―がい):tầng thứ~

なんがい:tầng mấy

―えん:yên

いくら:bao nhiêu tiền

ひゃく:trăm

せん:nghìn

まん:mười nghìn, vạn

すみません:xin lỗi

どうも:cảm ơn

いらっしゃいませ:kính chào quý khách, mời quý khách vào

[~を]みせてください:cho tôi xem~

じゃ:vậy thì

[~を]ください:cho tôi

 

……………………………………………………………………………………………………………………………………….

イタリア: Ý

スイス : Thụy Sĩ

フランス : Pháp

ジャカルタ : Gia-các-ta

バンコク : Băng-cốc

ベルリン: Béc-lin

II.Ngữ pháp

  1. ここ/そこ/あそこ/こちら/そちら/あちら

ここ,そこ,あそこchỉ địa điểm. ここ chỉ vị trí mà người nói đang ở. そこchỉ vị trí mà người nghe đang ở. あそこ chỉ vị trí ở xa cả người nói và người nghe.

こちら そちら あちら là những đại từ chỉ phương hướng và cũng có thể dùng thay thế ここ そこ あそこđể chỉ địa điểm trước mắt. Trường hợp này thể hiện sắc thái lịch sự hơn.

Chú ý Khi người nói cho rằng người nghe cũng ở trong phạm vi ví trí của mình thì dùng ここđể chỉ vị trí của cả hai người đang ở, dùng そこ để chỉ vị trí hơi xa hai người, và dùng あそこđể chỉ vị trí xa hẳn hai người.

  1. Danh từ  đại điểmです

Mẫu câu này được dùng để diễn đạt một vật, một người hay một địa điểm nào đó ở đâu.

Ví dụ:

おてあらい は あそこです。(nhà vệ sinh ở đắng kia)

でんわ は 2かいです。(điện thoại ở tầng 2)

やまださん は じむしょです。(anh Yamada ở văn phòng)

  1. どこ/どちら

どこ là nghi vấn từ hỏi về địa điểm, cònどちら là nghi vấn từ hỏi về phương hướng. Tuy nhiênどちら cũng có thể được dùng để hỏi về địa điểm. Trong trường hợp này thìどちら mang sắc thái lịch sự hơnどこ.

Ví dụ:

おてあらい は どこですか。(nhà vệ sinh ở đâu)

あそこです。(ở phía kia)

エレベーター は どちらですか。(thang máy ở chỗ nào vậy)

あちらです。(ở đằng kia ạ)

Ngoài ra, khi hỏi về tên của nơi chốn hay tổ chức trực thuộc như quốc gia, công ty, trường học,..thì nghi vấn từ được dùng làどこ hay どちらchứ không phải làなん. Sử dụngどちら sẽ lịch sự hơn どこ.

がっこう は どこですか。(anh học ở trường nào vậy?)

かいしゃ は どちらですか。(chị làm ở công ty nào ạ?)

  1. Danh từ 1 Danh từ 2

Trường hợp Danh từ 1 là tên quốc gia còn Danh từ 2 là tên sản phẩm thì Danh từ 1の sẽ có nghĩa là sản phẩm của nước đó. Trường hợp Danh từ 1 là tên công ty còn Danh từ 2 là tên của sản phẩm thì Danh từ 1の sẽ có nghĩa là sản phẩm của công ty đó. Cả 2 trường hợp này đều sử dụng nghi vấn từ どこkhi hỏi

これ はどこコンピューターですか。(đây là máy vi tính của nước nào?)

にほんのコンピューターです。(đây là máy vi tính của Nhật Bản)

パワ―でんきのコンピューターです。(đây là máy vi tính của công ty điện lực Power)

  1. お~

Tiền tố được thêm vào trước một từ có liên quan đến người nghe hoặc người ở ngôi thứ 3 để bày tỏ sự kính trọng của người nói.

[お]くに は どちらですか。(bạn là người nước nào).

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *