Học tiếng nhật cơ bản – giáo trình Minano Nihongo
Đầu tiên là cấp Sơ cấp N5 ( hay 25 bài cơ bản )
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 2 – Giáo trình Minano Nihongo

I. TỪ VỰNG
これ:cái này,đây(vật ở gần người nói)
それ:cái đó,đó(vật ở gần người nghe)
あれ:cái kia,ki(vật ở xa cả người nghe và người nói)
この:~ này(gần người nói)
その:~ đó(gần người nghe)
あの : ~kia
ほん : sách
じしょ : từ điển
ざっし : tạp chí
しんぶん : báo
ノート: vở
てちょう : sổ tay
めいし : danh thiếp
カード : thẻ(tín dụng),các,cạc
テレホンカード : card điện thoại
えんぴつ : bút chì
ボールペン : bút bi
シャープペンシル : bút chì kim
かぎ : chìa khoá
とけい : đồng hồ
かさ: ô
かばん : cặp sách,túi sách
<カセット>テープ : băng ( casset)
テープレコーダー : máy casset
テレビ : tivi
ラジオ : radio
カメラ : máy ảnh
コンピューター : máy vi tính
くるま: oto,xe hơi
つくえ : bàn
いす : ghế
チョコレート : sôcôla
コーヒー : cà phê
えいご : tiếng Anh
にほんご : tiếng Nhật
~ご: tiếng ~
なん : cái gì
そう : vậy
ちがいます : không phải, sai rồi
そうですか。: thế à?
あのう : à…..ờ ( ngập ngừng khi đề nghị hoặc suy nghĩ 1 vấn đề)
ほんのきもちです: đây là chút lòng thành
どうぞ : xin mời
どうも : cám ơn
<どうも>ありがとう<ございます。> : xin chân thành cảm ơn
これからおせわになります。: từ nay mong được giúp đỡ của anh/chị
こちらこそよろしく。 chính tôi mới là người mong được giúp đỡ.
II. NGỮ PHÁP
1。これ/ それ/ あれ
Ví dụ:
これ, それ, あれ là những từ chỉ vật và hoạt động như những danh từ.
それ はじしょですか ( đó có phải là quyển từ điển không? )
これは だれのかさ ですか (đây là cái ô của ai? )
2。この Danh từ/その Danh từ/あの Danh từ
この、その、あの được sử dụng bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ:
この本 は わたしのです。 (quyển sách này là của tôi)
あのかた は どなたです。 (vị kia là ai)
3。そうです
Trong câu danh từ, để trả lời khẳng định cho câu hỏi đúng hay sai thì bằng cách dùng そう có thể trả lời はい、そうです。
Ví dụ:
それ は じしですか。 (đó có phải là quyển từ điển không)
はい、そうです。 (vâng, phải)
Trường hợp trả lời phủ định thì việc dùng そう để trả lời không thông dụng, mà thay vào đó người ta thường sử dụng ちがいます(sai/không phải)hoặc kết quả đúng để trả lời.
Ví dụ:
それは ミラーさんのです。 (cái đó có phải của anh Miller không?)
いいえ、ちがいます。 (không, không phải)
4。~か、~か
Đây là mẫu câu nghi vấn sắp xếp từ 2 câu nghi vấn trở lên với nhau và bắt (người nghe) lựa chọn nội dung đúng. Khi trả lời không dùng はい hay いいえ mà nói nguyên câu đã lựa chọn.
Ví dụ:
これは [9] ですか、[7] ですか。 ( đây là 9 hay 7 )
9です。 (là 9 )
5。Danh từ1 の Danh từ2
Ở Bài 1 chúng ta đã học khi Danh từ1 bổ nghĩa cho Danh từ 2, thì trợ từ の được dùng giữa Danh từ 1 và Danh từ 2. Ở bài này chúng ta sẽ học những cách sử dụng khác của の nhưa sau:
1. Danh từ 1 giải thích nội dung Danh từ 2 là nói về cái gì.
Ví dụ:
これは コンピューターほんです。 (đây là quyển sách về máy tính)
2. Danh từ 1 biểu thị chủ sở hữu của danh từ.
これは わたしのほんです。 (đây là quyển sách của tôi)
6。の với vai trò thay thế cho danh từ
Trợ từ のnày được sử dụng thay cho danh từ đã xuất hiện ở trước. Khi được đặt sau danh từ thì nó tương tự như hình thức lược Danh từ 2 trong cấu trúc Danh từ 1 のDanh từ 2. のchỉ được dùng thay thế cho danh từ chỉ vật chứ không dùng cho danh từ chỉ người.
Ví dụ:
(1)あれは だれのかばんですか。 (kia là cặp sách của ai)
さとうさんの です。 (của anh Sato)
(2)このかばんはあなたのですか。 (cái cặp sách này có phải của bạn không?)
いいえ、わたしのじゃありません。 (không, không phải của tôi)
(3)ミアーさんは IMC の しゃいんですか。 (anh Miller có phải nhân viên của công ty IMC không?)
はい、IMC の しゃいんです。 (vâng, anh ây là nhân viên của công ty IMC)
7。お~
お đi cùng danh từ và có chức năng biểu thị tính lịch sự
Ví dụ: [お]みあげ、[お]さけ
8。そですか
Khi người nói tiếp nhận được thông tin mới nào đó và để bày tỏ là đã hiểu thì sử dụng biểu hiện này. Phát âm với giọng thấp.
Ví dụ:
この かさ は あなたの ですか。 (cái ô này là của bạn phải không)
いいえ、ちがいます、シュミイットさんの です。 (không, không phải, của anh Schmidt)
そうですか。 (thế à)